Hệ thống chữ viết Tiếng_Karelia

Di liệu vỏ cây Birch số 292, đầu thế kỷ 13Bản dịch Matthew thành tiếng Karelia, 1820

Tiếng Karelia ngày nay được viết bằng bảng chữ cái Latinh gồm 29 ký tự. Nó mở rộng bảng chữ cái Latinh cơ bản ISO với các chữ cái bổ sung Č, Š,,, và ' và loại bỏ các chữ cái Q, W và X.[10] Bảng chữ cái thống nhất này được sử dụng để viết tất cả các phương ngữ Karelia trừ Karelia Tver. Rất ít văn bản tiếng Karelia được xuất bản từ thời trung cổ đến thế kỷ 19 sử dụng bảng chữ cái Kirin. Với việc thành lập Liên Xô, Phần Lan, chữ Latinh đã trở thành hệ chữ chính thức. Tuy nhiên, từ năm 1937-39, tiếng Karelia viết bằng chữ Kirin thay thế tiếng Phần Lan như ngôn ngữ chính thức của ASSR Karelia.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Tiếng_Karelia http://www.omniglot.com/writing/karelian.htm http://karielan.wikispaces.com/file/view/karjalank... http://www.veps.de/Sanasto/ http://www.eki.ee/books/redbook/karelians.shtml http://www.finlex.fi/fi/laki/alkup/2009/20090956 http://www.finlex.fi/fi/sopimukset/sopsteksti/2009... http://www.helsinki.fi/hum/sugl/oppimat/imsjohd/su... http://www.karjal.fi/ http://www.karjalankielenseura.fi/tekstit/kirjoitu... http://kaino.kotus.fi/cgi-bin/kks/karjala.cgi